Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn V(l) C3H7 thu được CO2 và H2O có khối lượng 30g. Nếu cho sản phẩm cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được 118,2g kết tủa. Tính V?
Hỗn hợp ankan X có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp X thì thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m(g) kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
\(M_X=9,25.4=37\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14m+2\\ \Leftrightarrow m=2,5\\ n_X=\dfrac{7,4}{37}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_C=2,5.n_X=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{kt}=m_{BaCO_3}=197.0,5=98,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X cần 1,12 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300ml dung dịch B a ( O H ) 2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 1,97 gam
B. 2,955 gam
C. 3,94 gam
D. 5,91 gam
Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X cần 8,96 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 300ml dung dịch B a ( O H ) 2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 19,7 gam
B. 29,55 gam
C. 39,4 gam
D. 59,1 gam
Đốt cháy hoàn toàn V lít C2H6(đktc) và cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50g kết tủa. Viết PTPU và tính V????
$2C_2H_6 + 7O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 6H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{C_2H_6} = \dfrac{1}{2}n_{CaCO_3} = \dfrac{1}{2} . \dfrac{50}{100} = 0,25(mol)$
$V = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H 2 O . Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g.
B. 52,5g.
C. 15g.
D. 42,5g.
= 0,525 – 0,15 = 0,375 mol.
m↓ = 0,375.100 = 37,5 gam.
- Chọn đáp án A.
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 90g kết tủa. V có giá trị là:
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 13,44.
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 90g kết tủa. V có giá trị là:
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 13,44.
nCO2 = nCaCO3 = 0,9
Mà mCO2 + mH2O = 50,4 mH2O = 50,4 – 0,9.44 = 10,8g nH2O = 0,6 mol
=>nankin = nCO2 – nH2O = 0,3 mol V = 6,72 lít
=>Chọn A.
Bài 5: đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam C2H5OH.
a.Tính thể tích không khí cần có ?(ĐKTC).
b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư tính khối lượng kết tủa thu được?
$a\big)$
$n_{C_2H_5OH}=\frac{18,4}{46}=0,4(mol)$
$C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O$
Theo PT: $n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=1,2(mol)$
$\to V_{kk}=1,2.5.22,4=134,4(l)$
$b\big)$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
Theo PT: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_5OH}=0,8(mol)$
$\to m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,8.100=80(g)$
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y cần dùng 16,8(lit) O2 thu được CO2, H2O ,N2 . Cho hoàn toàn sản phẩm thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa đồng thời khối lượng bình giảm 21g và có 2,24(lit) khí thoát ra khỏi bình (đktc).
Tìm công thức phân tử của Y biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
\(Đăt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTNTO:\\ 2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2a+b=0.75\left(1\right)\)
\(m_{bìnhgiảm}=m_{CaCO_3}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)=21\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow44a+18b=60-21=39\left(g\right)\left(2\right)\)
Bạn xem lại đề nha
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,6(mol)\)
\(m_{tăng} = n_{CO_2} + m_{H_2O} - m_{CaCO_3}\\ \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{60-21-0,6.44}{18} = 0,7(mol)\)
\(n_{N_2} = n_{khí\ thoát\ ra} = 0,1(mol)\)
\(n_{O_2} =0,75(mol)\)
BTNT với C,H,O và N :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,7.2 = 1,4(mol)\\ n_N = 2n_{N_2} = 0,2(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2}= 0,4(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O : n_N = 0,6 : 1,4 : 0,4 : 0,2 = 3 : 7 :2 : 1\)
Vậy CTPT của Y :C3H7O2N